Để chuyển hóa đá khô CO2 thành khí cần thiết phải có một nguồn cung cấp khí nén bên ngoài có một loạt các áp lực từ 2-16 bar ( IB 15/120) hoặc thấp hơn từ 2-10 bar (IB 7/40)
Bên cạnh áp lực nén cũng có một tham số rất quan trọng khác đó là tốc độ lưu lượng của khí nén
Tỷ lệ lưu lượng không khí ở áp suất nhất định bị ảnh hưởng bởi kích thước của vòi phun.Do vậy, với các phun lớn
cần tốc độ lưu lượng của máy khí nén lớn hơn tùy theo nhu cầu sử dụng
Ví dụ:
Ở áp suất 8 bar tỷ lệ lưu lượng không khí sau đây là cần thiết. Để biết thêm chi tiết xin vui lòng xem biểu đồ vòi phun "Phụ kiện”.
Đường kính nhỏ nhất bên trong vòi phun | Tốc độ dòng chảy không khí ở áp suất thổi 8 bar |
5 mm | 1,7 m³/min |
6 mm | 2,9 m³/min |
7 mm | 3,8 m³/min |
8 mm | 4,6 m³/min |
9 mm | 5,4 m³/min |
10 mm | 6,2 m³/min |